Bảng thuật ngữ bảo hiểm sức khỏe

A B C D E F G I M N O P Q R S U W

  1. A

    1. Acute care (Chăm sóc ngắn hạn):

      Đây là quá trình chăm sóc được thực hiện trong môi trường bệnh viện nội trú.

  2. B

    1. Benefit summary (Bản tóm tắt quyền lợi):

      Đây là bản mô tả về các quyền lợi và các khoản đồng thanh toán của quý vị. Nếu quý vị là hội viên Providence Health Plan thương mại, quý vị có thể xem bản tóm tắt quyền lợi của mình trực tuyến sau khi đăng ký tài khoản myProvidence.

  3. C

    1. Calendar year (Năm dương lịch):

      Một năm dương lịch là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.

    2. Certificate of Creditable Coverage (Chứng Nhận Bảo Hiểm Tín Dụng):

      Chứng nhận này cung cấp bằng chứng về bảo hiểm y tế trước đó. Quý vị có thể cần cung cấp giấy chứng nhận này cho một hãng bảo hiểm khác để nhận được bảo hiểm y tế trong tương lai.

    3. Certified nurse midwife (Y tá hộ sinh có chứng nhận):

      Đây là người được cấp phép hoặc được chứng nhận để giám sát quá trình chuyển dạ và sinh con; tư vấn cho cha mẹ về tiến trình sinh con; và cung cấp dịch vụ chăm sóc trước, trong và sau khi sinh.

    4. Coinsurance (Khoản đồng bảo hiểm):

      Đây là tỷ lệ phần trăm chi phí mà quý vị có thể phải trả cho một dịch vụ được đài thọ. Chương Trình chi trả phần còn lại của chi phí dịch vụ. Số tiền đồng bảo hiểm được liệt kê trong bản tóm tắt quyền lợi của quý vị.

    5. Condition (Tình trạng bệnh):

      Đây là tình trạng sức khỏe bị suy giảm, do bệnh tật hoặc thương tích cụ thể đòi hỏi phải được điều trị hoặc dịch vụ chuyên môn.

    6. Copayment (copay) [Khoản đồng thanh toán (đồng chi trả)]:

      Đây là số tiền cố định mà quý vị phải trả cho một dịch vụ được đài thọ tại thời điểm dịch vụ chăm sóc được cung cấp. Các khoản đồng chi trả được liệt kê trong bản tóm tắt quyền lợi của quý vị.

    7. Cosmetic treatment (Điều trị thẩm mỹ):

      Được định nghĩa là điều trị y tế hoặc điều trị phẫu thuật chủ yếu nhằm mục đích cải thiện vẻ ngoài hoặc lòng tự tôn.

    8. Custodial care services (Dịch vụ chăm sóc giám hộ):

      Đây là những dịch vụ hoặc vật tư không yêu cầu luôn phải có kỹ năng kỹ thuật của y tá có giấy phép hành nghề, chỉ hỗ trợ trong các hoạt động sinh hoạt thường ngày hoặc chăm sóc cá nhân và không có khả năng cải thiện tình trạng của quý vị.

  4. D

    1. Deductible (Mức khấu trừ):

      Đây là số tiền mà một cá nhân phải tự chi trả cho các dịch vụ y tế trước khi chương trình chăm sóc sức khỏe thanh toán phần của mình. Mức khấu trừ thường áp dụng cho mỗi người, hoặc mỗi gia đình, mỗi năm dương lịch. Ví dụ: một cá nhân có thể có mức khấu trừ là 200 USD trong khi một gia đình có thể có mức khấu trừ là 400 USD.

    2. Dependent (Người phụ thuộc):

      Đây là người mà quý vị hoặc vợ/chồng hợp pháp của quý vị đã cung cấp hơn 50 phần trăm số tiền trợ cấp cho người đó trong năm dương lịch gần nhất. Trong trường hợp là học sinh, số tiền nhận được dưới dạng học bổng cho việc học tập sẽ không được xem xét trong quá trình xác định nguồn trợ cấp. Nếu không ai cung cấp hơn 50% số tiền trợ cấp cho người đó thì người đó sẽ được xem là người phụ thuộc của người cung cấp khoản trợ cấp nhiều nhất. Trẻ em cũng sẽ được coi là người phụ thuộc nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị được yêu cầu cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em theo lệnh hỗ trợ y tế cho trẻ em đủ điều kiện, theo định nghĩa của luật liên bang.

    3. Durable medical equipment (DME) [Thiết bị y tế lâu bền (durable medical equipment, DME)]:

      Đây là thiết bị thường được sử dụng chủ yếu để phục vụ mục đích y tế và thường sẽ không hữu ích cho người không bị bệnh hoặc thương tích. Nó có thể được sử dụng nhiều lần và thường được coi là an toàn và hiệu quả cho mục đích dự định. DME có thể bao gồm các vật dụng như ôxy, xe lăn và các thiết bị y tế cần thiết khác để điều trị bệnh hoặc thương tích.

  5. E

    1. Emergency medical condition (Tình trạng y tế khẩn cấp):

      Nghĩa là một tình trạng y tế, được biểu hiện bằng các triệu chứng đủ nghiêm trọng mà một người bình thường thận trọng với vốn kiến thức trung bình về sức khỏe và y học có thể kết luận rằng: nếu không được chăm sóc ngay lập tức sẽ gây nguy hiểm nghiêm trọng đến sức khỏe của một người (hoặc thai nhi, trong trường hợp phụ nữ mang thai).

    2. Employer group (Nhóm công ty):

      Nghĩa là tổ chức có nhân viên được Chương Trình chi trả bảo hiểm.

    3. Experimental, investigational or for research purposes (Mang tính thử nghiệm, nghiên cứu hoặc cho mục đích nghiên cứu):

      Nghĩa là các dịch vụ được Providence Health Plan hoặc đại lý ủy quyền của chúng tôi xác định là không cần thiết về mặt y tế hoặc không được chấp nhận trong khu vực dịch vụ. Để xác định liệu các dịch vụ có mang tính thử nghiệm, nghiên cứu hay vì mục đích nghiên cứu hay không, nói chung, Chương trình sẽ xem xét xem các dịch vụ có: được sử dụng trong cộng đồng y tế ở bang Oregon; thuộc một thử nghiệm và nghiên cứu khoa học liên tục; cho thấy quyền lợi có thể chứng minh đối với một bệnh cụ thể; được chứng minh là an toàn và hiệu quả và; được phê duyệt để sử dụng bởi các cơ quan chính phủ thích hợp. Chương trình bao gồm việc xác định trên cơ sở từng trường hợp cụ thể liệu dịch vụ được yêu cầu có mang lại quyền lợi lớn hơn các dịch vụ có sẵn khác hay không và sẽ không phê duyệt yêu cầu đó nếu dịch vụ này gây ra rủi ro đáng kể đối với sức khỏe hoặc sự an toàn của bệnh nhân. Chương trình lưu trữ tài liệu về các tiêu chí được sử dụng để xác định một dịch vụ được coi là có tính thử nghiệm, nghiên cứu hoặc cho mục đích nghiên cứu và sẽ cung cấp tài liệu này để thẩm định theo yêu cầu.

  6. F

    1. Family practice physician (Bác sĩ gia đình):

      Đây là một bác sĩ/nhà cung cấp dịch vụ tư có giấy phép hành nghề, được đào tạo để chẩn đoán và chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân ở mọi lứa tuổi. Những nhà cung cấp này được đào tạo để cung cấp dịch vụ chăm sóc phụ khoa định kỳ (bao gồm cả khám phụ khoa hàng năm) và một số cũng cung cấp dịch vụ chăm sóc sản khoa.

    2. Formulary (Danh mục thuốc):

      Danh mục thuốc là danh sách các loại thuốc gốc, thuốc biệt dược và thuốc chuyên khoa bán theo đơn đã được Cục Quản Lý Thực Phẩm và Dược Phẩm phê duyệt. Danh mục thuốc có thể là một nguồn lực hữu ích để giúp quý vị và bác sĩ của quý vị lựa chọn các loại thuốc hiệu quả giúp giảm thiểu chi phí tự trả của quý vị. Danh mục thuốc chứa hơn 2,500 tổ hợp thuốc-cường độ-liều lượng và được kiểm tra mỗi năm bởi một tổ chức bên ngoài nhằm đảm bảo tính hoàn thiện. Sau khi các bác sĩ đã quen thuộc với danh mục thuốc, hơn 95 phần trăm thời gian họ điều trị các tình trạng y tế bằng một loại thuốc trong danh mục thuốc và hơn 80 phần trăm thời gian họ chọn một loại thuốc gốc.

  7. G

    1. General practice physician (Bác sĩ đa khoa):

      Đây là một bác sĩ/nhà cung cấp được cấp phép hành nghề, đã được đào tạo để chẩn đoán và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, bao gồm cả chăm sóc phụ khoa thường quy và khám phụ khoa hàng năm, cho bệnh nhân ở mọi lứa tuổi.

    2. Generic drugs (Thuốc gốc):

      Thuốc theo toa là một khoản chi phí đáng kể trong chăm sóc sức khỏe. Việc sử dụng thuốc gốc có thể giúp giảm chi phí này, cũng như mang đến một phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả cho nhiều tình trạng y tế phổ biến. Việc chuyển sang sử dụng các loại thuốc gốc có thể giúp giảm chi phí cho quý vị đồng thời mang lại sự an toàn và hiệu quả tương tự như các loại thuốc biệt dược. Chúng tôi khuyến khích quý vị trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ của quý vị về các loại thuốc gốc và liệu chúng có phù hợp với quý vị hay không. Tìm hiểu thêm về các loại thuốc gốc từ FDA tại đây.

    3. Gynecologist (Bác sĩ phụ khoa):

      Đây là một bác sĩ được cấp phép hành nghề chuyên chẩn đoán và điều trị các bệnh về hệ sinh sản của phụ nữ. Quý vị có thể chọn để một bác sĩ phụ khoa của Chương Trình thực hiện việc khám phụ khoa hàng năm cho quý vị. Một số bác sĩ phụ khoa đã được phê duyệt làm bác sĩ/nhà cung cấp dịch vụ cá nhân và sẽ được liệt kê như vậy trong Danh Bạ Nhà Cung Cấp.

  8. I

    1. Member identification card (Thẻ nhận dạng thành viên):

      Thẻ xác định quý vị là thành viên của Chương Trình và có ghi các thông tin quan trọng về bảo hiểm của quý vị. Luôn xuất trình thẻ khi quý vị cần được chăm sóc y tế hoặc hưởng các quyền lợi y tế.

    2. Infertility (Tình trạng vô sinh):

      Tình trạng này được định nghĩa là không thể mang thai sau một năm quan hệ tình dục không có biện pháp bảo vệ hoặc không thể mang thai cho đến khi sinh nở do hậu quả của ba lần sảy thai tự nhiên liên tiếp (sảy thai).

    3. Integrated HSA, HRA and FSA (HSA, HRA và FSA tích hợp):

      HSA, HRA và FSA tích hợp thường liên quan đến việc kết hợp chương trình bảo hiểm y tế có mức khấu trừ cao với tài khoản ngân hàng chăm sóc sức khỏe, ví dụ: tài khoản tiết kiệm cho sức khỏe (HSA) hoặc quỹ hoàn trả chi phí y tế (HRA). Các cá nhân có CDHP phải trả phí bảo hiểm sức khỏe thấp hơn vì họ có các mức khấu trừ cao hơn. Mức khấu trừ cao hơn có thể được bù đắp bằng cách sử dụng các quỹ tạm giữ trong HSA hoặc HRA.

    4. Internist (Bác sĩ nội khoa):

      Nghĩa là một nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe đa khoa có giấy phép, được đào tạo để chẩn đoán và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lớn và thanh thiếu niên, bao gồm cả chăm sóc phụ khoa định kì và khám phụ khoa hàng năm cho phụ nữ.

  9. M

    1. Medically necessary (Cần thiết về mặt y tế):

      Điều này đề cập đến phương pháp điều trị, như được xác định theo Chương Trình, là cần thiết để điều trị hoặc chăm sóc các triệu chứng của bệnh hoặc thương tích hoặc để chẩn đoán bệnh hoặc tình trạng gây hại đến tính mạng hoặc sức khỏe. Các dịch vụ hoặc vật tư cần thiết về mặt y tế phải: phù hợp với địa điểm hoặc mức độ chăm sóc về số lượng, thời gian và tần suất để điều trị tình trạng bệnh; không được cung cấp với mục đích chủ yếu để tạo sự thuận tiện; tương thích và phù hợp với các tiêu chuẩn thực hành được chấp nhận rộng rãi trong cộng đồng; và có khả năng giúp ổn định hoặc cải thiện tình trạng y tế của hội viên. Thực tế là các dịch vụ được cung cấp, kê toa hoặc phê duyệt bởi bác sĩ hoặc nhà cung cấp không có nghĩa là các dịch vụ đó cần thiết về mặt y tế.

    2. Members (Hội viên):

      Đây là những cá nhân đủ điều kiện được Providence Health Plan đài thọ.

  10. N

    1. Nurse practitioner (Y tá hành nghề):

      Đây là một y tá có giấy phép hành nghề và có bằng thạc sĩ về điều dưỡng và đào tạo nâng cao cho phép họ cung cấp dịch vụ chăm sóc cơ bản. Một số điều dưỡng điều trị đã được phê duyệt làm bác sĩ/nhà cung cấp dịch vụ cá nhân và sẽ được liệt kê trong Danh Mục Nhà Cung Cấp.

  11. O

    1. Obstetrician (Bác sĩ sản khoa):

      Đây là nhà cung cấp chuyên về chăm sóc y tế liên quan đến mang thai và sinh con. Một số bác sĩ sản khoa đã được phê duyệt là bác sĩ/nhà cung cấp dịch vụ tư và sẽ được đưa vào Danh Mục Nhà Cung Cấp.

    2. Out-of-area dependent (Người phụ thuộc ngoài khu vực):

      Nghĩa là một thành viên gia đình đủ điều kiện, phụ thuộc vào người đăng ký nhưng không cư trú trong khu vực dịch vụ của Chương Trình và được đăng ký hợp lệ trong Chương Trình với tư cách là người phụ thuộc ngoài khu vực. Con còn phụ thuộc, là một thành viên gia đình còn phụ thuộc đủ điều kiện và cư trú ngoài khu vực dịch vụ vì mục đích đi học, có đủ điều kiện được ghi danh là người phụ thuộc ngoài khu vực. Vợ/chồng của người đăng ký có đủ điều kiện được ghi danh là người phụ thuộc ngoài khu vực.

    3. Out-of-pocket maximum (Chi phí tự trả tối đa):

      Nghĩa là giới hạn số tiền quý vị sẽ phải chi trả cho các dịch vụ y tế cụ thể được bảo hiểm trong một năm dương lịch. Số tiền tối đa này được thể hiẹn trong bản tóm tắt quyền lợi của quý vị.

  12. P

    1. Pediatrician (Bác sĩ nhi khoa)

      Nghĩa là một bác sĩ/nhà cung cấp dịch vụ tư được đào tạo để chẩn đoán và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên.

    2. Physician assistant (Trợ lý bác sĩ):

      Người này cung cấp dịch vụ y tế dưới sự hướng dẫn và giám sát của bác sĩ có giấy phép hành nghề. Một số trợ lý bác sĩ đã được phê duyệt để đóng vai trò là bác sĩ/nhà cung cấp tư và sẽ được đưa vào Danh Mục Nhà Cung Cấp.

    3. Plan (Chương Trình):

      Chương trình nghĩa là Providence Health Plan.

    4. Participating provider or In-network Plan provider (Nhà cung cấp tham gia chương trình hoặc nhà cung cấp trong mạng lưới của Chương trình):

      Đây là các bác sĩ, nhà cung cấp dịch vụ, bệnh viện hoặc cơ sở được chứng nhận mà có Thỏa thuận với Providence Health Plan để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho các thành viên của Chương Trình.

    5. Preventive care service (Dịch vụ chăm sóc dự phòng):

      Các dịch vụ định kỳ như sàng lọc và tiêm chủng nhằm mục đích duy trì sức khỏe và/hoặc phát hiện sớm các tình trạng cần chăm sóc y tế. Providence Health Plan chi trả đầy đủ một số dịch vụ chăm sóc dự phòng nhất định khi được nhận từ một nhà cung cấp trong mạng lưới. Để biết thêm thông tin, mời quý vị đọc thêm phần Phạm Vi Bảo Hiểm của Dịch Vụ Chăm Sóc Dự Phòng hoặc tham khảo tóm tắt quyền lợi và/hoặc sổ tay thành viên của quý vị để biết chi tiết.

    6. Prior authorized services (Các dịch vụ được phê duyệt trước):

      Nghĩa là những dịch vụ yêu cầu quý vị và/hoặc nhà cung cấp của quý vị xin xác nhận của Chương Trình trước khi tìm hoặc nhận dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Quyết định cuối cùng sẽ dựa trên các quyền lợi được bảo hiểm và tính đủ điều kiện vào ngày thực hiện dịch vụ.

    7. Personal physician or provider (Bác sĩ hoặc nhà cung cấp tư):

      Nghĩa là một nhà cung cấp tham gia chương trình trong mạng lưới chuyên về y khoa gia đình, đa khoa, nội khoa hoặc nhi khoa; một y tá cấp cao; một nữ hộ sinh có chứng chỉ; hoặc một trợ lý bác sĩ, khi cung cấp dịch vụ dưới sự giám sát của bác sĩ; người đồng ý chịu trách nhiệm đảm bảo việc chăm sóc y tế liên tục cho thành viên làm việc với tư cách người quản lý hồ sơ. Các thành viên trưởng thành là nữ giới cũng có thể chọn một nhà cung cấp chuyên về sản khoa hoặc phụ khoa; một y tá cấp cao; một nữ hộ sinh có chứng nhận; hoặc một trợ lý bác sĩ chuyên về chăm sóc sức khỏe phụ nữ làm bác sĩ tư hoặc nhà cung cấp tư của họ. (Lưu ý: Không phải tất cả các nhà cung cấp này đều là bác sĩ/nhà cung cấp tư - xem Danh Mục Nhà Cung Cấp để biết danh sách các bác sĩ/nhà cung cấp tư được chỉ định.)

    8. Qualified practitioner (Bác sĩ đạt chuẩn):

      Từ này có nghĩa là một bác sĩ, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ nữ, y tá cấp cao, nhân viên xã hội lâm sàng, trợ lý bác sĩ, bác sĩ tâm lý, nha sĩ hoặc bác sĩ khác được cơ quan nhà nước thích hợp cấp phép chuyên môn để chẩn đoán hoặc điều trị thương tích hoặc bệnh tật về thể chất và cung cấp các dịch vụ được bảo hiểm trong phạm vi giấy phép đó.

  13. Q

    1. Quantity limit (Giới hạn số lượng):

      Các giới hạn được thiết lập để đảm bảo thuốc được sử dụng an toàn và phù hợp.

  14. R

    1. Riders (endorsements or supplemental benefits) [Điều khoản bổ sung (sửa đổi bổ sung hoặc quyền lợi bổ sung)]:

      Điều khoản bổ sung là bất kỳ quyền lợi nào mà người sử dụng lao động của quý vị mua ngoài phạm vi bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cơ bản của Providence Health Plan. Các ví dụ bao gồm: các điều khoản bổ sung về thị lực, chăm sóc thay thế, thuốc theo toa của bác sĩ chuyên khoa trị liệu thần kinh cột sống. Không phải tất cả các hội viên đều nhận được bảo hiểm này. Kiểm tra tài liệu dành cho hội viên của quý vị để xác định xem bảo hiểm của quý vị có bao gồm quyền lợi điều khoản bổ sung hay không. Quý vị có thể xem tài liệu trực tuyến nếu quý vị có tài khoản myProvidence.

  15. S

    1. Service area (Khu vực dịch vụ):

      Các khu vực dịch vụ của Providence Health Plan là các khu vực địa lý đã được xác định mà tại đó các chương trình của chúng tôi được triển khai.

    2. Skilled nursing facility (SNF) [Cơ sở điều dưỡng có chuyên môn (SNF)]:

      Nghĩa là một cơ sở phục hồi hoặc điều trị bệnh mãn tính được công nhận bởi Liên Ủy Ban Phụ Trách Về Độ Tín Nhiệm Của Các Bệnh Viện hoặc được chứng nhận là "SNF" bởi Bộ trưởng Bộ Y Tế & Dịch Vụ Nhân Sinh theo Tiêu Mục XVIII của Đạo Luật An Sinh Xã Hội đã sửa đổi, phần (j).

    3. Specialist [Chuyên gia y tế]:

      Nghĩa là một y tá, bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác đã được đào tạo và đào tạo nâng cao trong một lĩnh vực thực hành lâm sàng.

    4. Step therapy (Trị liệu từng bước):

      Một quy tắc bảo hiểm được sử dụng bởi một số chương trình yêu cầu quý vị thử điều trị tình trạng của quý vị bằng một hoặc nhiều loại thuốc tương tự, chi phí thấp hơn trước khi chương trình bảo hiểm chi trả cho loại thuốc đắt tiền hơn được kê đơn lúc đầu.

    5. Subscriber (Người tham gia):

      Nghĩa là nhân viên của Nhóm mà công việc hay tư cách thành viên của họ trong Nhóm đó thiết lập tính đủ điều kiện cho người phụ thuộc của họ theo chính sách của Providence Health Plan.

  16. U

    1. Usual, customary, and reasonable charges (UCR) [Phí thông thường, thông lệ và hợp lý (UCR)]:

      Đây là các khoản phí mà Chương Trình xác định nằm trong phạm vi các khoản phí thường được tính nhất cho các dịch vụ và vật tư. Số tiền được xác định dựa trên các chi phí trong cộng đồng nơi các dịch vụ và vật tư được cung cấp, bởi những người cung cấp chúng.

  17. W

    1. Women's health care provider (Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ nữ):

      Nghĩa là bác sĩ sản khoa, bác sĩ phụ khoa, trợ lý bác sĩ chuyên về sức khỏe phụ nữ, y tá cấp cao đã đăng ký chuyên về sức khỏe phụ nữ hoặc nữ hộ sinh có chứng chỉ hành nghề trong phạm vi hành nghề theo luật pháp hiện hành.

Quý vị cần trợ giúp?

Xin chào!

Quý vị đang rời khỏi trang web của Các Chương Trình Providence Medicare Advantage. Quý vị có chắc muốn thực hiện điều đó không?

Không, tôi sẽ ở lại Có, tôi muốn rời đi